Bạn đang sở hữu nhà cho thuê nhưng lại không chắc mình đã hiểu đúng về cách tính thuế cho thuê nhà đúng quy định chưa? Việc nộp thiếu hoặc nhầm lẫn trong kê khai có thể khiến bạn đối mặt với rủi ro bị truy thu hoặc xử phạt hành chính.
Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững toàn bộ quy trình tính thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài; hướng dẫn kê khai online đúng chuẩn và cập nhật mới nhất từ cơ quan thuế. Hãy cùng Quản Lý Tài Sản đồng hành để chủ động, minh bạch và an tâm khi vận hành mô hình cho thuê của mình.

Cách tính thuế cho thuê nhà chính xác nhất cho chủ căn hộ
Cách tính thuế cho thuê nhà theo pháp luật hiện hành
Cách tính thuế giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân chính xác nhất
Nếu bạn là cá nhân cho thuê nhà, căn hộ, phòng trọ hoặc mặt bằng kinh doanh thì theo quy định hiện hành, bạn cần nộp 2 loại thuế chính:
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): 5% trên doanh thu
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): 5% trên doanh thu
Vậy nên ta có cách tính thuế GTGT cho thuê nhà và TNCN:
Thuế phải nộp = Doanh thu x 10%
Tuy nhiên, trước khi áp dụng cách tính thuế cho thuê nhà trên, bạn cần xác định rõ doanh thu tính thuế là bao nhiêu, dựa vào việc hợp đồng đã bao gồm thuế hay chưa.
Trường hợp 1: Tiền thuê đã bao gồm thuế
Doanh thu tính thuế = Tổng tiền thuê đã nhận theo hợp đồng.
Ví dụ: Chị Linh cho thuê một mặt bằng kinh doanh nhỏ ở quận Tân Phú với giá 10 triệu/tháng, thanh toán 6 tháng/lần. Hợp đồng ghi rõ giá thuê đã bao gồm thuế.
Doanh thu 6 tháng = 10 triệu x 6 = 60,000,000đ
Vậy ta áp dụng cách tính thuế GTGT và TNCN cho thuê nhà như sau:
- Thuế GTGT = 60.000.000 x 5% = 3.000.000đ
- Thuế TNCN = 60.000.000 x 5% = 3.000.000đ

Cách tính thuế GTGT cho thuê nhà mới nhất hiện nay
Trường hợp 2: Tiền thuê chưa bao gồm thuế
Doanh thu tính thuế = Tiền thuê / 0.9
Ví dụ: Anh Nam cho thuê nhà nguyên căn với giá 8 triệu/tháng, thanh toán 1 năm một lần. Hợp đồng ghi rõ giá chưa bao gồm thuế, vậy cách tính thuế cho thuê nhà như sau:
- Tổng tiền thuê 12 tháng = 8 triệu x 12 = 96,000,000đ
- Doanh thu tính thuế = 96.000.000 / 0.9 = 106,666,667đ
- Thuế GTGT = 106.666.667 x 5% = 5,333,333đ
- Thuế TNCN = 106.666.667 x 5% = 5,333,333đ

Tính tiền thuê nhà chưa bao gồm thuế
Cách tính thuế môn bài cho thuê tài sản
Thuế môn bài là loại thuế cá nhân cho thuê nhà, căn hộ, mặt bằng… cần nộp hằng năm nếu tổng doanh thu vượt 100 triệu. Mức thu được chia theo 3 bậc:
- Doanh thu trên 500 triệu/năm: Nộp 1,000,000đ
- Doanh thu từ 300 – 500 triệu/năm: Nộp 500,000đ
- Doanh thu từ 100 – dưới 300 triệu/năm: Nộp 300,000đ
Lưu ý: Nếu doanh thu dưới 100 triệu/năm thì không phải nộp thuế môn bài.
Tùy tình huống, cách tính thuế cho thuê nhà sẽ khác nhau:
- Nếu bạn có nhiều hợp đồng cho thuê tại cùng một địa điểm (ví dụ: nhiều phòng trọ trong một nhà) thì cộng tất cả doanh thu lại để xác định mức thuế.
- Nếu bạn cho thuê ở nhiều địa điểm khác nhau (ví dụ: nhà trọ ở quận 1 và căn hộ ở quận 7). Mỗi địa điểm sẽ được tính riêng mức doanh thu, từ đó xác định thuế môn bài riêng cho từng địa điểm.
Ví dụ đơn giản:
- Anh B cho thuê 3 phòng trọ tại một căn nhà, tổng doanh thu cả năm là 320 triệu → Nộp 500.000đ thuế môn bài cho địa điểm này.
- Chị C có 2 căn hộ cho thuê ở 2 quận khác nhau, mỗi căn có doanh thu 280 triệu → Mỗi địa điểm đều vượt 100 triệu → Nộp 300,000đ x 2 = 600,000đ tiền thuế môn bài cho cả hai nơi.

Hướng dẫn tính thuế môn bài cho thuê tài sản
Các trường hợp tính và miễn thuế cho thuê nhà
Cá nhân cho thuê nhà, căn hộ, mặt bằng kinh doanh, nhà xưởng, cửa hàng, máy móc thiết bị hoặc phương tiện vận tải… sẽ thuộc diện phải nộp thuế nếu phát sinh doanh thu từ hoạt động cho thuê. Các loại tài sản này được xem là đối tượng chịu thuế cho thuê tài sản theo quy định.
Tuy nhiên, hoạt động cho thuê chỉ bị tính thuế nếu không kèm theo các dịch vụ đi kèm như lưu trú, ăn uống, bảo vệ, dọn dẹp… vốn thuộc nhóm ngành khác.
Trong trường hợp cá nhân có tổng doanh thu cho thuê từ 100 triệu/năm trở xuống (tính theo năm dương lịch từ 01/01 đến 31/12), thì sẽ được miễn toàn bộ các loại thuế liên quan, bao gồm thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài. Quy định này áp dụng cho cả trường hợp cho thuê trọn năm hoặc không trọn năm. Đây là mức ngưỡng miễn thuế phổ biến hiện nay và là căn cứ quan trọng để xác định nghĩa vụ kê khai của người cho thuê.

Các trường hợp tính và miễn thuế cho cá nhân kinh doanh nhà cho thuê
Cách kê khai thuế và nộp thuế cho thuê tài sản
Sau khi đã hiểu rõ cách tính thuế cho thuê nhà, bước tiếp theo mà nhiều chủ nhà quan tâm là làm sao để kê khai và nộp thuế đúng, đủ, đúng hạn. Cùng Quản Lý Tài Sản khám phá ngay nhé!
Trường hợp cá nhân tự kê khai và nộp thuế trực tiếp
Khi cá nhân tự thực hiện việc kê khai và nộp thuế cho thuê tài sản, cần lưu ý về nơi nộp hồ sơ và thời hạn kê khai – nộp thuế như sau:
Nơi nộp hồ sơ được chia theo loại tài sản cho thuê
- Nếu cho thuê bất động sản (như nhà, căn hộ, mặt bằng…), hồ sơ nộp tại Chi cục Thuế nơi có bất động sản cho thuê.
- Nếu cho thuê tài sản khác (như máy móc, thiết bị, phương tiện…), hồ sơ nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.
Thời hạn nộp hồ sơ và nộp thuế
Thời hạn kê khai thuế phụ thuộc vào cách bạn lựa chọn hình thức khai:
- Khai theo từng lần phát sinh: Nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kỳ cho thuê tương ứng.
- Khai một lần cho cả năm: Nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong năm dương lịch tiếp theo.
Sau khi nộp hồ sơ, bạn cần nộp tiền thuế chậm nhất vào đúng ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ. Việc nộp đúng hạn sẽ giúp bạn tránh bị xử phạt và đảm bảo tuân thủ quy định thuế hiện hành.

Hướng dẫn kê khai thuế và nộp thuế cho thuê tài sản
Trường hợp doanh nghiệp đứng ra kê khai và nộp thuế thay chủ nhà
Trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp hoặc tổ chức là bên thuê tài sản sẽ đứng ra kê khai và nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê. Việc này được thực hiện theo đúng quy định của cơ quan thuế, với hướng dẫn cụ thể về nơi nộp hồ sơ và thời hạn kê khai – nộp thuế.
Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Về nơi nộp hồ sơ thì tương tự với trường hợp trường hợp cá nhân tự kê khai và nộp thuế trực tiếp
Thời hạn kê khai và nộp thuế
Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các hình thức kê khai sau, với thời hạn tương ứng:
- Kê khai theo tháng: Nộp hồ sơ và thuế chậm nhất ngày 20 của tháng kế tiếp.
- Kê khai theo quý: Nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- Kê khai theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán: Nộp chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê.
- Kê khai theo năm: Nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong năm dương lịch tiếp theo.
Việc doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình kê khai và nộp thay không chỉ giúp cá nhân cho thuê tài sản tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch và khấu trừ hợp lý chi phí thuế trong hoạt động của doanh nghiệp.

Mẫu khai thuế chi tiết cho cá nhân và hộ kinh doanh
Cần lưu ý những gì khi tính thuế cho thuê nhà?
Việc áp dụng các cách tính thuế cho thuê nhà trên không quá phức tạp, nhưng nếu chủ nhà không nắm rõ cách xác định doanh thu, thời điểm kê khai hoặc các trường hợp được miễn thuế, rất dễ bị sai sót và có thể bị truy thu hoặc xử phạt hành chính.
Một số điểm cần đặc biệt lưu ý gồm:
- Doanh thu vượt 100 triệu/năm là mốc bắt buộc phải nộp thuế, dù cho thuê trọn năm hay chỉ vài tháng.
- Phải xác định rõ tiền thuê đã bao gồm thuế hay chưa để tính chính xác thuế GTGT và thuế TNCN.
- Trường hợp cho thuê ở nhiều địa điểm khác nhau, cần tính thuế môn bài riêng cho từng địa điểm.
- Thời hạn kê khai và nộp thuế không giống nhau tùy hình thức tự khai hay tổ chức khai thay – cần thực hiện đúng hạn để tránh phạt chậm nộp.
- Nên lưu trữ đầy đủ hợp đồng, chứng từ và biên lai để thuận tiện khi cần kiểm tra hoặc quyết toán thuế.
Việc nắm rõ các quy định và tính thuế đúng ngay từ đầu sẽ giúp bạn an tâm vận hành, minh bạch tài chính và bảo vệ quyền lợi lâu dài.

Những lưu ý khi áp dụng cách tính thuế GTGT và TNCN cho thuê nhà
Quản Lý Tài Sản – Phần mềm quản lý bất động sản cho thuê tối ưu nhất hiện nay
Không chỉ giúp chủ nhà theo dõi hợp đồng, tiền thuê, lịch thanh toán hay tình trạng phòng trống, phần mềm Quản Lý Tài Sản còn hỗ trợ theo dõi doanh thu theo từng hợp đồng hoặc toàn hệ thống, giúp bạn dễ dàng tổng hợp số liệu phục vụ kê khai và nộp thuế chính xác.
Một số tính năng nổi bật:
- Quản lý toàn bộ tài sản, hợp đồng và khách thuê chỉ trong một nền tảng
- Cảnh báo khi sắp hết hạn hợp đồng hoặc chậm thanh toán
- Báo cáo doanh thu tự động theo tháng/quý/năm
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, phù hợp cả cho cá nhân và doanh nghiệp
Dù bạn đang cho thuê 1 căn nhà hay vận hành nhiều bất động sản cùng lúc, Quản Lý Tài Sản là trợ lý thông minh giúp bạn tiết kiệm thời gian, giảm rủi ro và quản lý chuyên nghiệp hơn mỗi ngày.
Câu hỏi thường gặp
Cho thuê 1 căn nhà có bị tính thuế không?
Có thể. Việc bạn có phải nộp thuế hay không không phụ thuộc vào số lượng căn nhà, mà phụ thuộc vào doanh thu cho thuê mỗi năm. Nếu tổng doanh thu từ cho thuê vượt 100 triệu/năm, bạn vẫn phải kê khai và nộp thuế dù chỉ cho thuê một căn.
Nếu doanh thu cho thuê nhà hơn 100 triệu/năm thì đóng thuế như thế nào?
Khi doanh thu vượt ngưỡng 100 triệu/năm, bạn cần nộp 3 loại thuế:
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): 5% trên doanh thu
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): 5% trên doanh thu
- Thuế môn bài: 300,000 – 1,000,000đ/năm tùy mức doanh thu
Bạn có thể khai thuế theo từng lần phát sinh, theo quý hoặc theo năm, tùy mô hình hoạt động và lựa chọn cách kê khai phù hợp.
Cá nhân cho thuê nhà phải nộp thuế gì?
Cá nhân cho thuê nhà phải nộp 3 loại thuế chính nếu doanh thu vượt mức quy định:
Thuế GTGT: 5% trên doanh thu
Thuế TNCN: 5% trên doanh thu
Thuế môn bài: Nộp theo bậc doanh thu năm:
- Từ 100 – 300 triệu: 300,000đ
- Từ 300 – 500 triệu: 500,000đ
- Trên 500 triệu: 1,000.000đ
Nếu doanh thu dưới 100 triệu/năm, bạn sẽ được miễn toàn bộ thuế.
Việc nắm rõ cách tính thuế cho thuê nhà theo pháp luật hiện hành sẽ giúp bạn chủ động hơn trong quản lý tài sản và tránh rủi ro pháp lý không đáng có. Hãy bắt đầu từ việc hiểu đúng, tính đúng và kê khai đúng ngay từ đầu. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thủ tục hãy bình luận bên dưới bài viết để được Quản Lý Tài Sản phản hồi nhanh chóng nhé!.